THÔNG BÁO VỀ VIỆC LỰA CHỌN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
1. Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá:
1.1. Tài sản 1:
- Xe ô tô nhãn hiệu: Suzuki; Số loại: Vitarase416;
- Số lượng: 01 chiếc;
- Biển kiểm soát: 28A-049.04;
- Nước sản xuất: Việt Nam;
- Năm sản xuất và đưa vào sử dụng: 2005;
- Số máy: G16B-696753;
- Số khung: TD01W-VN101369;
- Nguyên giá: 330.327.000 đồng;
- Giá trị còn lại: 0 đồng.
1.2. Tài sản 2:
- Xe ô tô nhãn hiệu: Suzuki; Số loại: Vitarase416;
- Số lượng: 01 chiếc;
- Biển kiểm soát: 28H-3633;
- Nước sản xuất: Việt Nam;
- Năm sản xuất và đưa vào sử dụng: 2005;
- Số máy: G16B-695635;
- Số khung: TD01W-VN101083;
- Nguyên giá: 329.287.000 đồng;
- Giá trị còn lại: 0 đồng.
1.3. Tài sản 3:
- Xe ô tô nhãn hiệu: Suzuki; Số loại: Vitarase416;
- Số lượng: 01 chiếc;
- Biển kiểm soát: 28H-3670;
- Nước sản xuất: Việt Nam;
- Năm sản xuất và đưa vào sử dụng: 2005;
- Số máy: G16B-695239;
- Số khung: TD01W-VN101058;
- Nguyên giá: 329.557.104 đồng;
- Giá trị còn lại: 0 đồng.
2. Giá khởi điểm phê duyệt:
2.1. Tài sản 1: 70.000.000 đồng;
2.2. Tài sản 2: 70.000.000 đồng;
2.3. Tài sản 3: 70.000.000 đồng.
Tổng giá khởi điểm của các tài sản nêu trên: 210.000.000 đồng (hai trăm mười triệu đồng).
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:
Theo quy định chi tiết tại Phụ lục I (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản); cụ thể theo bảng tiêu chí dưới đây:
BẢNG TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Thứ tự |
Nội dung |
Mức điểm tối đa |
1 |
2 |
3 |
I |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
23,0 |
1 |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
11,0 |
1.1 |
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…) |
6,0 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện |
5,0 |
2 |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
8,0 |
2.1 |
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá |
4,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá |
4,0 |
3 |
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động |
2,0 |
4 |
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
1,0 |
5 |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
II |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
22,0 |
1 |
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan |
4,0 |
2 |
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
3 |
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá |
4,0 |
4 |
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá |
4,0 |
5 |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá |
3,0 |
6 |
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá |
3,0 |
III |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản |
45,0 |
1 |
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 |
6,0 |
1.1 |
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) |
2,0 |
1.2 |
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng |
3,0 |
1.3 |
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng |
4,0 |
1.4 |
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng |
5,0 |
1.5 |
Từ 30 hợp đồng trở lên |
6,0 |
2 |
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 |
18,0 |
2.1 |
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) |
10,0 |
2.2 |
Từ 20%) đến dưới 40% |
12,0 |
2.3 |
Từ 40% đến dưới 70% |
14,0 |
2.4 |
Từ 70% đến dưới 100% |
16,0 |
2.5 |
Từ 100% trở lên |
18,0 |
3 |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 |
5,0 |
3.1 |
Dưới 03 năm |
3,0 |
3.2 |
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
4,0 |
3.3 |
Từ 05 năm trở lên |
5,0 |
4 |
So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3 |
3,0 |
4.1 |
01 đấu giá viên |
1,0 |
4.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
2,0 |
4.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
3,0 |
5 |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 |
4,0 |
5.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
2,0 |
5.2 |
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
3,0 |
5.3 |
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
4,0 |
6 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 |
5,0 |
6.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
2,0 |
6.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
3,0 |
6.3 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
4,0 |
6.4 |
Từ 200 triệu đồng trở lên |
5,0 |
7 |
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 |
3,0 |
7.1 |
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) |
2,0 |
7.2 |
Từ 03 nhân viên trở lên |
3,0 |
8 |
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn |
1,0 |
IV |
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3 |
5,0 |
1 |
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính |
3,0 |
2 |
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
4,0 |
3 |
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
5,0 |
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định |
5,0 |
1 |
Tổ chức đấu giá tài sản có trụ sở chính tại tỉnh Hoà Bình, có đấu giá viên có thời gian hành nghề đấu giá tài sản từ 16 năm trở lên. |
5,0 |
|
Tổng số điểm |
100 |
VI |
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1 |
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2 |
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
4. Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá (hồ sơ):
4.1. Hồ sơ do tổ chức đấu giá tài sản xây dựng, bao gồm thông tin đầy đủ về các tiêu chí theo bảng kê trên, có bảng tự chấm điểm, có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản;
4.2. Đối với tiêu chí nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng: tổ chức đấu giá tài sản phải lập bảng kê chi tiết; đồng thời, phải có bản photo chứng từ, giấy tờ của cơ quan Thuế kèm theo để chứng minh;
4.3. Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật, đấu giá viên của tổ chức bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản; tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên bị xử lý vi phạm hành chính; tổ chức đấu giá tài sản bị cơ quan có thẩm quyền xác định không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm cung cấp các thông tin này;
4.4. Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với các thông tin, giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ;
4.5. Trường hợp hồ sơ thiếu thông tin so với bảng tiêu chí đánh giá chấm điểm nêu trên, thì không được chấm điểm đối với nội dung bị thiếu thông tin.
5. Thời gian, địa điểm, hình thức nộp hồ sơ:
5.1. Thời gian nộp hồ sơ: trong giờ hành chính, từ ngày 10/11/2023 đến ngày 15/11/2023;
5.2. Địa điểm nộp hồ sơ: Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình; địa chỉ: số 445, tổ 6, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
5.3. Hình thức nộp hồ sơ: nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện.
6. Một số chú ý:
6.1. Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ: người đến nộp hồ sơ phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức và Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
6.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: được tính theo dấu bưu điện từ ngày 10/11/2023 đến trước 17 giờ 05 phút ngày 15/11/2023;
6.3. Không hoàn lại hồ sơ cho tổ chức đấu giá tài sản;
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Hòa Bình trân trọng thông báo.
Các tin bài khác
- » Bộ nhận diện Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
- » Rút ngắn chặng đường giảm nghèo bền vững bằng tri thức
- » Vốn chính sách mang no ấm về Cốc Lầu
- » Tín dụng chính sách hỗ trợ đắc lực chương trình giảm nghèo
- » Tín dụng chính sách đồng hành phát triển kinh tế
- » Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý nhằm tập trung, huy động nguồn vốn thực hiện tín dụng chính sách xã hội
- » Kỳ 3 - Tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng chính sách phục vụ nhân dân
- » Kỳ 2 - “Đổi đời” nhờ tín dụng chính sách
- » TÁC PHẨM DỰ THI GIẢI BÚA LIỀM VÀNG LẦN THỨ VIII, NĂM 2023: Hiệu quả tín dụng chính sách ở Bắc Kạn (Kỳ 1 - Đồng hành cùng người dân nghèo, đối tượng chính sách)
- » Đề nghị kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển đến hết năm 2025